Ngành điện công nghiệp |
2/UC : (Under Current), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ thiếu dòng điện
3/EF : (Earth Fault), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ chạm đất
4/EL : (Earth Leakage), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ dòng rò (dùng ZCT)
5/PL : (Phase Loss, Phase Failure), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ mất pha
6/PR : (Phase Reversal, Phase Sequence), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ thứ tự pha (đảo pha)
7/OV : (Over Voltage), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ quá điện áp
8/UV : (Under Voltage), chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ thiếu điện áp (thấp áp)
9/UBV : (UnBalance Voltage) chỉ thiết bị điện có chức năng bảo vệ mất cân bằng áp
10/ZCT : (Zero sequence Current Transformer) Biến dòng thứ tự không
11/UBC : (UnBalance Current) chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ mất cân bằng dòng điện
12/OF : (Over Frequency) chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ quá tần số
13/UF : (Under Frequency) chỉ các thiết bị điện có chức năng bảo vệ thiếu tần số
14/MCT : (Metering Current Transformer) Biến dòng đo lường
15/PCT : (Protection Current Transformer) Biến dòng bảo vệ
16/ZCT : (Zero sequence Current Transformer) Biến dòng thứ tự không
17/CBCT : (Core Balance Current Transformer) Cách gọi khác của ZCT
18/DSO : (Digital Storage Oscilloscope) Máy hiện sóng số, dao động ký số
19/OSC : (OSCilloscope) Máy hiện sóng, dao động ký
20/FG : (Function Generator) Máy phát sóng
21/PWS : (Power Supply) bộ nguồn, nguồn cung cấp
22/DC : (Direct Current) dòng điện một chiều
23/AC : (Alternating Current) dòng điện xoay chiều.
Các bạn khi tham gia ngành này thì chắc chắn nên đọc kĩ 23 thuật ngữ này để tránh những trường hợp có người hỏi các bạn về những thông số trên thiết bị điện mà bạn lại ấp úm và không trả lời được.
Xem thêm: Bộ lưu điện công nghiệp trong thời đại công nghệ 4.0 tại Việt Nam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét